HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ

-   Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
-   Căn cứ Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ cấu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,hỗ trợ chi phí học tập từ năm học  2015 - 2016 đến năm học  2020 - 2021
Phòng Công tác sinh viên  thông báo đến các sinh viên thông tin chính sách như sau:

1.  ĐỐI TƯỢNG VÀ HỒ SƠ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ:

ĐỐI TƯỢNG MGHP

DANH MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP THEO ĐỐI TƯỢNG

Đối tượng 1.1: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh.

-     Mẫu đơn theo phụ lục IV của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Bản sao chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

Đối tượng 1.2: Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.

-     Mẫu đơn theo phụ lục IV của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Bản sao chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh

Đối tượng 1.3: Sinh viên là con liệt sỹ

-     Mẫu đơn theo phụ lục IV của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Bản sao chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh

Đối tượng 1.4: Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

-     Mẫu đơn theo phụ lục IV của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Bản sao chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh

Đối tượng 1.5: Sinh viên là con của bệnh binh

-     Mẫu đơn theo phụ lục IV của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Bản sao chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh

Đối tượng 1.6: Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

-     Mẫu đơn theo phụ lục IV của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Bản sao chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh

Đối tượng 2: Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp của phụ lục I thông báo này.

-     Mẫu đơn theo phụ lục IV của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã

Đối tượng 3: Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế

-     Mẫu đơn theo phụ lục IV của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Bản sao chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc xác nhận;

Đối tượng 4: Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo

-     Mẫu đơn theo phụ lục IV của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Bản sao chứng thực Giấy khai sinh.

-     Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc xác nhận;

Đối tượng 5: Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn

-     Mẫu đơn theo phụ lục IV của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Bản sao chứng thực Giấy khai sinh.

-     Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú.

(Lưu ý: Danh sách 16 dân tộc rất ít người có dân số dưới 10.000 người gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu.)

Đối tượng (**): (được miễn 70% học phí): Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

-     Mẫu đơn theo phụ lục IV của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Bản sao chứng thực Giấy khai sinh.

-     Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú.

Đối tượng 7 (được giảm 50 % học phí): Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

-     Mẫu đơn theo phụ lục IV của TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

-     Bản sao chứng thực Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp

Đối tượng 8: Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên)

-     Sinh viên không phải làm hồ sơ.


(**): Sinh viên tải dữ liệu dưới đây để xem các đơn vị thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền quy định.

2. QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
-        Việc miễn, giảm học phí cho sinh viên được thực hiện tại trường nơi sinh viên đang học tập. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí trực tiếp cho nhà trường để nhà trường thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho SV thuộc đối tượng miễn, giảm học phí.      
-        Việc cấp bù học phí căn cứ số lượng người học thực tế thuộc diện được miễn, giảm học phí và mức thu học phí (mức cấp bù học phí cho các trường theo khung học phí của từng nhóm ngành được quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP).
-        Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hàng năm phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
-        Sinh viên, học viên thuộc diện được miễn, giảm học phí nếu đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì được hưởng một chế độ ưu đãi.
-        Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với sinh viên, học viên trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học.
-        Thời gian sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung thì sẽ không được tính trong dự toán để cấp bù tiền miễn, giảm học phí.
-        Chỉ áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với các môn học lần một theo chương trình học, không áp dụng cho các môn học lại, học cải thiện,… cũng như chỉ áp dụng đối với 2 học kỳ chính, không áp dụng đối với học kỳ hè và học kỳ dự thính (nếu có).

Thông tư, Nghị định liên quan:
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP (Link đính kèm)

Các mẫu đơn:
- Mẫu đơn theo phụ lục IV TTLT 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (Link đính kèm)
-       Tra cứu xã có điều kiện kinh tế  - xã hội đặc biệt khó khăn: Sinh viên tải văn bản sau: Quyết định số 900/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 20/06/2017 : Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020.

 

 

 

Các tin khác